Trường Đại học Myongji (명지대학교) nổi tiếng với hệ thống giáo dục đa dạng, đạt tiêu chuẩn chất lượng của mình. Tính đến năm 2017 trường có khoảng 962 sinh viên quốc tế và trường nhận được rất nhiều chứng nhận từ các cơ quan nhà nước như: Đào tạo kinh doanh Hàn Quốc, Đào tạo công nghệ Hàn Quốc.
» Tên tiếng Hàn: 명지대학교 » Tên tiếng Anh: Myongji University » Năm thành lập: 1948
» Địa chỉ: Myongji Univ., Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc » Website: mju.ac.kr |
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI (Seoul campus)
I.Giới thiệu chung
Tên trường: Myongji University (명지대학교) – Trường Top 2.
Năm thành lập: 1948
Tổng số lượng sinh viên nước ngoài(năm 2023): 1934 sinh viên
Tổng số lượng sinh viên Việt Nam đã học: 1035 sinh viên
Địa chỉ: 116 myongji-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Korea. (Trường thuộc thủ đô Seoul- Hàn Quốc).
Website: https://www.mju.ac.kr/
Đại học Myongji là trường Top2 và xếp hạng 53 trong các trường đại học tại Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với số lượng lớn sinh viên quốc tế, đặn biệt là sinh viên Việt Nam đang theo học, có nhiều chương trình hỗ trợ cho các sinh viên quốc tế và được xây dựng bởi Viện cao học Myongji(trên tinh thần của đạo Tin lành).
II.Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Một năm học tiếng có 4 kỳ. Một năm học tiếng có 4 học kỳ. Điểm học bạ THPT (cấp 3) trung bình; trên 6,5.
1.Thông tin khóa học.
Level |
Thời gian học |
Tổng thời gian / học kỳ |
1~2 |
14:00~18:00 |
200 giờ |
3~6 |
09:00~ 13:00 |
2.Học phí-Seoul campus.
Phân loại |
Học phí won |
Học phí VNĐ |
Ghi chú |
Phí xét hồ sơ |
50.000won |
950.000Đ |
Không hoàn trả |
Học phí/kỳ |
1.500.000won |
28.500.000Đ |
|
Học phí 1 năm |
6.000.000won |
114.000.000Đ |
|
III.Đại học(chuyên ngành) cơ sở Seoul: Một năm có 02 học kỳ.
1.Chuyên ngành tuyển sinh. (01 học kỳ).
Lĩnh vực |
Khoa/ chuyên ngành |
Họcphí(won) |
Học phí VNĐ |
Phí nhập học(won) |
Khoa học xã hội, Nhân văn, Luật |
Khoa Văn học ngôn ngữ Hàn, Khoa Văn học ngôn ngữ Trung, Khoa Văn học ngôn ngữ Nhật, Khoa Văn học ngôn ngữ Anh, Khoa Ả Rập học, Khoa Tiếng Hàn toàn cầu, Khoa Lịch sử, Khoa Thông tin thư viện, Khoa Lịch sử mỹ thuật học, Khoa Triết học, Khoa Văn hóa châu Á toàn cầu, Khoa Sáng tác văn học nghệ Thuật, Khoa Hành chính, Khoa Kinh tế, Khoa Chính trị ngoại giao, Khoa Truyền thông, Khoa Mầm non, Khoa Giáo dục thanh thiếu niên, Luật |
3,908,000 |
74.200.000Đ |
185.000won (3.500.000Đ) |
Kinh doanh |
Khoa Kinh doanh, Khoa Thương mại quốc tế, Khoa Thông tin kinh doanh |
4.319.100 |
82.000.000Đ |
2.Học bổng.
Loại học bổng |
Yêu cầu & Học bổng |
Nội dung |
Kỳ đầu tiên |
Topik 6 trở lên: 80% Topik 5: 70% Topik 4: 60% Topik 3: 40% Chưa có Topik: 20% |
Chỉ áp dụng kì học đầu tiên |
GPA |
GPA 4.0 trở lên: 100% GPA 3.5 trở lên: 50% GPA 3.0 trở lên: 40% GPA 2.5 trở lên: 20% |
Học bổng được xét mỗi kỳ |
Khích lệ thành tích Topik |
Topik 4 trở lên: 300,000won |
Được nhận khi bổ sung Topik có cấp cao hơn Topik cũ đã nộp |
Ghi chú: Trường Top 2 visa phỏng vấn, trường phỏng vấn, đóng băng tài khoản ngân hàng theo quy định của trường.
-Topik6…: Đạt chứng chỉ tiếng Hàn.
-GPA : Đạt tổng số điểm thi bình quân.
Ký túc xá
Loại |
KTX Jayu Hall |
KTX Wungbi Hall |
Gới tính |
Chỉ dành riêng cho nữ sinh |
|
Loại phòng |
Phòng 4 |
|
Phí |
1.088.000won/ kỳ (16 tuần) |
|
Nội thất |
Giường, bàn ghế, tủ, điều hòa, internet, tủ giày, phòng tắm, vv |
|
HÌnh ảnh |
Xem thêm: Top các Trường đại học tại Seoul
Trường Đại học Myongji là trường được xây dựng trên tinh thần do Viện cao học Myongji thiết lập với các lý luận học thuật dựa trên các tư tuởng về lòng tin, lòng tôn kính cha mẹ, tình cảm láng giềng và bảo vệ môi trường làm nền tảng. Trường áp dụng tinh thần đúng đắn ấy vào nghiên cứu và giảng dạy.
Các cơ sở trường Đại học Myongji
Khuôn viên trường tại Seoul nằm ngay vị trí gần với các trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị. Hệ thống giao thông công cộng thuận tiện và gần với khu vực Sinchon – là nơi các bạn sinh viên hay tìm đến. Tại khuôn viên Seoul bao gồm 7 khoa: nhân văn, khoa học xã hội, kinh doanh, luật, công nghệ thông tin ICT, CNTT tương lai và giáo dục cơ bản chăn nuôi, với 27 chuyên ngành khác nhau, cùng Trung tâm học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.
Khoa công nghệ thông tin ICT là khoa đặc biệt được kết hợp với khoa học kỹ thuật của khoa nhân văn nhằm đào tạo ra những nhân tài có chuyên môn học thuật Khoa CNTT tương lai. Trường Đại học Myongji là 1 trong tổng số 6 trường được Chính phủ và Bộ giáo dục tuyển chọn.
Khuôn viên Yongin của trường tọa lạc giữa thiên nhiên tươi đẹp, cách Seoul 50 phút di chuyển. Khuôn viên cũng gần các nơi như tòa thị chính Yongin, làng truyền thống Hàn Quốc và công viên vui chơi lớn nhất Hàn Quốc. Khuôn viên Yongin bao gồm 5 khoa như: khoa tự nhiên, khoa khoa học công nghệ, khoa năng khiếu nghệ thuật, khoa kiến trúc, khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi với 32 chuyên ngành khác nhau cùng Viện giáo dục thường xuyên.