ĐẠI HỌC MYONGJI

ĐẠI HỌC MYONGJI

Ngày 21-05-2024 Lượt xem 100

Trường Đại học Myongji (명지대학교) nổi tiếng với hệ thống giáo dục đa dạng, đạt tiêu chuẩn chất lượng của mình. Tính đến năm 2017 trường có khoảng 962 sinh viên quốc tế và trường nhận được rất nhiều chứng nhận từ các cơ quan nhà nước như: Đào tạo kinh doanh Hàn Quốc, Đào tạo công nghệ Hàn Quốc.

 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI HÀN QUỐC – 명지대학교

logo-dai-hoc-myongji-han-quoc

» Tên tiếng Hàn: 명지대학교

» Tên tiếng Anh: Myongji University

» Năm thành lập: 1948

 

» Địa chỉ: Myongji Univ., Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: mju.ac.kr

      GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI (Seoul campus)

 

I.Giới thiệu chung

Tên trường: Myongji University (명지대학교) – Trường Top 2.

Năm thành lập: 1948

Tổng số lượng sinh viên nước ngoài(năm 2023):  1934 sinh viên

Tổng số lượng sinh viên Việt Nam đã học:  1035 sinh viên

Địa chỉ: 116 myongji-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Korea. (Trường thuộc thủ đô Seoul- Hàn Quốc).

Website:  https://www.mju.ac.kr/

 

 Đại học Myongji là trường Top2 và xếp hạng 53 trong các trường đại học tại Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với số lượng lớn sinh viên quốc tế, đặn biệt là sinh viên Việt Nam đang theo học, có nhiều chương trình hỗ trợ cho các sinh viên quốc tế và được xây dựng bởi Viện cao học Myongji(trên tinh thần của đạo Tin lành).

 

II.Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Một năm học tiếng có 4 kỳ. Một năm học tiếng có 4 học kỳ. Điểm học bạ THPT (cấp 3) trung bình; trên 6,5.

1.Thông tin khóa học.

Level

Thời gian học

Tổng thời gian / học kỳ

1~2

14:00~18:00

200 giờ

3~6

09:00~ 13:00

 

2.Học phí-Seoul campus.

Phân loại

Học phí won

Học phí VNĐ

Ghi chú

Phí xét hồ sơ

50.000won

950.000Đ

Không hoàn trả

Học phí/kỳ

1.500.000won

28.500.000Đ

 

Học phí 1 năm

6.000.000won

114.000.000Đ

 

 

 

 

III.Đại học(chuyên ngành) cơ sở Seoul: Một năm có 02 học kỳ.

   1.Chuyên ngành tuyển sinh. (01 học kỳ).

Lĩnh vực

Khoa/ chuyên ngành

Họcphí(won)

Học phí VNĐ

Phí nhập học(won)

Khoa học xã hội, Nhân văn, Luật

Khoa  Văn  học  ngôn  ngữ  Hàn,  Khoa  Văn  học  ngôn  ngữ  Trung,  Khoa  Văn  học ngôn  ngữ  Nhật,  Khoa  Văn  học  ngôn  ngữ  Anh,  Khoa  Ả Rập  học,  Khoa  Tiếng  Hàn toàn  cầu,  Khoa  Lịch  sử,  Khoa  Thông  tin  thư  viện, Khoa  Lịch  sử  mỹ  thuật  học, Khoa  Triết  học,  Khoa  Văn  hóa  châu  Á toàn  cầu,  Khoa  Sáng  tác  văn  học  nghệ Thuật, Khoa  Hành  chính, Khoa Kinh  tế, Khoa Chính trị  ngoại giao, Khoa Truyền thông,

Khoa  Mầm non, Khoa Giáo  dục  thanh thiếu niên, Luật

3,908,000

74.200.000Đ

185.000won

(3.500.000Đ)

Kinh doanh

Khoa  Kinh doanh, Khoa Thương  mại  quốc tế,  Khoa  Thông tin kinh  doanh

4.319.100

82.000.000Đ

 

2.Học bổng.

Loại học bổng

Yêu cầu & Học bổng

Nội dung

Kỳ đầu tiên

Topik 6 trở lên: 80%

Topik 5: 70%

Topik 4: 60%

Topik 3: 40%

Chưa có Topik: 20%

Chỉ áp dụng kì học đầu tiên

GPA

GPA 4.0 trở lên: 100%

GPA 3.5 trở lên: 50%

GPA 3.0 trở lên: 40%

GPA 2.5 trở lên: 20%

Học bổng được xét mỗi kỳ

Khích lệ thành tích Topik

Topik 4 trở lên: 300,000won

Được nhận khi bổ sung Topik có cấp cao hơn Topik cũ đã nộp

Ghi chú: Trường Top 2 visa phỏng vấn, trường phỏng vấn, đóng băng tài khoản ngân hàng theo quy định của trường.

-Topik6…: Đạt chứng chỉ tiếng Hàn.

-GPA : Đạt tổng số điểm thi bình quân.

Ký túc xá

 

Loại

KTX Jayu Hall

KTX Wungbi Hall

Gới tính

Chỉ dành riêng cho nữ sinh

Loại phòng

Phòng 4

Phí

1.088.000won/ kỳ (16 tuần)

Nội thất

Giường, bàn ghế, tủ, điều hòa, internet, tủ giày, phòng tắm, vv

HÌnh ảnh

 

Xem thêm: Top các Trường đại học tại Seoul

  • Giao thông: thuận tiện (1 giờ đi xe buýt đến trung tâm, trạm xe buýt nằm ngay khuôn viên trường)
  • Nhà ở: KTX Yongin được chia thành nhiều tòa nhà 3,4,5 có sức chứa đến 1866 người và được trang bị phòng tập thể hình, phòng giặt đồ, cửa hàng, nhà ăn…
  • Văn hóa: gần các trung tâm văn hóa như Trung tâm Yongin, làng dân tộc, Everland, có làng dân tộc nhỏ nằm ngay trong khuôn viên trường
  • Bệnh viện: trạm y tế, bệnh viện Yongin và trường cũng có liên kết với các bệnh viện lớn khác.

Trường Đại học Myongji là trường được xây dựng trên tinh thần do Viện cao học Myongji thiết lập với các lý luận học thuật dựa trên các tư tuởng về lòng tin, lòng tôn kính cha mẹ, tình cảm láng giềng và bảo vệ môi trường làm nền tảng. Trường áp dụng tinh thần đúng đắn ấy vào nghiên cứu và giảng dạy.

 Các cơ sở trường Đại học Myongji

  • Cơ sở Seoul:

Khuôn viên trường tại Seoul nằm ngay vị trí gần với các trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị. Hệ thống giao thông công cộng thuận tiện và gần với khu vực Sinchon – là nơi các bạn sinh viên hay tìm đến. Tại khuôn viên Seoul bao gồm 7 khoa: nhân văn, khoa học xã hội, kinh doanh, luật, công nghệ thông tin ICT, CNTT tương lai và giáo dục cơ bản chăn nuôi, với 27 chuyên ngành khác nhau, cùng Trung tâm học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.

Khoa công nghệ thông tin ICT là khoa đặc biệt được kết hợp với khoa học kỹ thuật của khoa nhân văn nhằm đào tạo ra những nhân tài có chuyên môn học thuật Khoa CNTT tương lai. Trường Đại học Myongji là 1 trong tổng số 6 trường được Chính phủ và Bộ giáo dục tuyển chọn.

  • Cơ sở Yongin:

Khuôn viên Yongin của trường tọa lạc giữa thiên nhiên tươi đẹp, cách Seoul 50 phút di chuyển. Khuôn viên cũng gần các nơi như tòa thị chính Yongin, làng truyền thống Hàn Quốc và công viên vui chơi lớn nhất Hàn Quốc. Khuôn viên Yongin bao gồm 5 khoa như: khoa tự nhiên, khoa khoa học công nghệ, khoa năng khiếu nghệ thuật, khoa kiến trúc, khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi với 32 chuyên ngành khác nhau cùng Viện giáo dục thường xuyên.

 

 Điểm nổi bật của trường Đại học Myongji

  • Thuộc TOP 50 trường Đại học tốt nhất tại Hàn Quốc (CWUR, 2022)
  • Xếp hạng 42 tại Hàn Quốc và 650 toàn châu Á (Edu Rank, 2022)
  • Xếp hàng 24 các trường Đại học tại Hàn Quốc (uniRank. 2022)

 

 

 

wiget Chat Zalo
wiget Chat Zalo
Messenger Chat
Messenger Chat
Messenger Chat