Điều kiện du học Hàn Quốc 2024 là gì? Chắc hẳn tất cả các bạn du học sinh Việt Nam vô cùng quan tâm và muốn tìm hiểu thật kỹ để có những chuẩn bị tốt nhất trước khi du học Hàn Quốc. Bài viết này ATACO sẽ chia sẻ tất cả những điều kiện cần thiết để đi du học Hàn Quốc: Điều kiện sức khỏe, điều kiện về học vấn, điều kiện về tiếng Hàn, điều kiện chứng minh tài chính…? Lộ trình, hồ sơ du học Hàn Quốc như thế nào? Quy trình làm hồ sơ du học Hàn Quốc tại ATACO? Chính sách du học Hàn Quốc 2024 mới nhất trong giai đoạn có những thay đổi lớn quy định về điều kiện du học Hàn Quốc.
Tất cả các câu hỏi trên sẽ được ATAC giải đáp một cách đầy đủ, rõ ràng và được cập nhật mới nhất.
NỘI DUNG CHÍNH
Điều kiện du học Hàn Quốc được đánh giá tương đối khá dễ dàng. Hầu như tất cả các bạn đều có thể đi du học ngay khi tốt nghiệp cấp 3. Nhưng vẫn phải nên tìm hiểu và chuẩn bị thật kỹ càng. Các bạn phải đảm bảo được các tiêu chuẩn về học lực, sức khỏe và tài chính. Mỗi trường đại học Hàn Quốc có những điều kiện khác nhau nhưng cơ bản đều có chung một số yêu cầu sau:
1. Điều kiện du học Hàn Quốc khóa tiếng Hàn D4-1
2. Điều kiện du học Hàn Quốc chuyên ngành Đại học D2-2
(Trường Đại học Yonsei – Seoul)
3. Điều kiện du học Hàn Quốc Thạc sĩ D2-3 và Tiến sĩ D2-4
(Trường Đại học Kyunghee – Seoul)
(Giấy khám lao tại Bệnh viện Phước An)
(Bạn Anh Thư – DHS Hàn Quốc của Zila là Du học sinh Việt Nam đầu tiên làm sổ đóng băng 10,000USD tại Woori Bank)
>> Xem thêm:
|
Lưu ý: Sổ tiết kiệm đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW gửi sổ trong ngân hàng Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam. Sổ mang tên của học sinh du học và sau khi sang Hàn Quốc, học sinh mở tài khoản cùng ngân hàng đã đóng băng. Số tiền đóng băng sẽ chuyển sang tài khoản đã mở ở Hàn Quốc. Sau mỗi 6 tháng, học sinh được rút 50% Số tiền đóng băng, khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện đối với các trường Top 1% Visa thẳng hoặc Đại học top đầu Hàn Quốc
Lưu ý: Những bạn gửi sổ ngân hàng đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ có lợi thế hơn khi phỏng vấn với Trường Hàn Quốc và xin visa tại Lãnh Sự Quán, Đại Sứ Quán Hàn Quốc.
2. Điều kiện đối với các trường Top 2 Hàn Quốc
2. Điều kiện đối với các trường Top 3 Hàn Quốc
Theo chỉ thị của Bộ Tư Pháp Đại Hàn Dân Quốc và quy định của Cục xuất nhập cảnh, để ngăn chặn và giảm thiểu tỷ lệ du học sinh bất hợp pháp tại Hàn Quốc, điều kiện xin visa của các trường đại học Hàn Quốc như sau:
Đẩy mạnh Visa điện tử và Visa mã code tại cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc
Loại Trường đại học Hàn Quốc | Loại Visa du học Hàn Quốc | Cấp tại ĐSQ/ LSQ Hàn Quốc | Visa Code | Visa Điện tử | |
Công nhận |
Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% | Du học tiếng (D-4-1) | O | O | X |
Du học chuyên ngành (D-2-1~D-2-8) | O | O | O | ||
Được công nhận | Du học tiếng và cử nhân (D-4-1, D-2) | O | X | X | |
Thạc sĩ (D-2-3) hoặc Tiến sĩ (D-2-4) | O | X | O | ||
Thường |
Du học tiếng (D-4-1) | X | O | X | |
Du học cử nhân (D-2) | O | X | X | ||
Hạng thấp |
Đang xem xét | Du học chuyên ngành (D-2-1~5, D-2-7) | O | X | X |
|
X | O | X | ||
Hạn chế cấp |
|
X | O | X |
Giấy xác nhận cấp Visa
Ghi chú:
Hình thức đăng ký Visa Code: Visa du học Hàn Quốc sẽ được các trường Hàn Quốc xin trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh tại Hàn Quốc và sau đó dùng mã code gửi về cho học sinh để xin visa tại Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.Theo chỉ thị của chính phủ Hàn Quốc, bắt đầu từ ngày 01/07/2020, Đại sứ quán / Lãnh sự quán Hàn Quốc sẽ không dán nhãn Visa vào hộ chiếu. Thay vào đó là cấp “Giấy xác nhận cấp Visa”.
Nếu được cấp Visa, người đăng ký xin Visa sẽ được cấp Giấy xác nhận trực tiếp tại Trung tâm đăng ký Visa. Hoặc trong trường hợp muốn được cấp lại thì có thể tự in ra bằng cách truy cập vào trang chủ “KOREA VISA PORTAL”.
Gia hạn Visa du học Hàn Quốc sau 6 tháng
Lưu ý rằng, mỗi loại Visa có thời gian gia hạn khác nhau, cụ thể:
>> Xem thêm:
|
Cơ Quan Cấp Visa | Cơ Quan Tiếp Nhận hồ sơ | Ghi chú |
Đại Sứ Quán Hàn Quốc (Hà Nội) | KVAC- HÀ NỘI
ĐC: Tầng 12 tòa Discovery Complex, 302 Đ. Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội Tel: (+84) 24 7100 1212 |
ĐC ĐSQ: Lô SQ4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tel: 84-24-3831-5111 (Đại sứ Quán) |
Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Hồ Chí Minh) | KVAC- HCM
ĐC: 253 Điện Biên Phủ, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM Tel: 028-7101-1212 |
ĐC LSQ: 107 Đ. Nguyễn Du, P. Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: +84-(0)28-3824-8531~4 |
Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng) | Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng)
ĐC: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng Tel : +84-23-6356-6100 |
ĐC LSQ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
Tel : +84-23-6356-6100 |
* ĐIỀU KIỆN DU HỌC SINH MIỀN BẮC NỘP HỒ SƠ XIN VISA Ở MIỀN NAM
Vì số lượng hồ sơ xin đăng kí visa (hệ đào tạo ngôn ngữ) của DHS có hộ khẩu miền Bắc tại KVAC TP. HCM đã tăng lên đáng kể trong thời gian gần đây. Vì vậy, Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc đã thay đổi một số quy định sau:
1) Đối với học sinh/ sinh viên:
– Yêu cầu nộp Giấy xác nhận sinh viên, Bảng điểm,…
– Chỉ tiếp nhận sinh viên đã theo học ít nhất trên 6 tháng, các loại hồ sơ phải ghi rõ ngày tháng, thời gian học tại trường.
– Trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu sinh viên tốt nghiệp chưa đủ 1 năm tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ.
2) Đối với người đi làm:
– Yêu cầu nộp Giấy xác nhận nhân viên, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, quá trình đóng bảo hiểm xã hội,…
– Chỉ tiếp nhận người đã làm việc ở miền Nam ít nhất trên 1 năm.
– Người đáp ứng các điều kiện trên đã nghỉ việc trong vòng 1 năm gần đây (tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ) vẫn được nộp hồ sơ.
3) Lưu ý:
Vui lòng lưu ý rằng cả 3 loại giấy tờ sau đây không còn được công nhận là hồ sơ chứng minh cư trú tại miền Nam. (Không yêu cầu nộp kèm hồ sơ)
– Giấy xác nhận tạm trú – mẫu CT07
– Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng kí cư trú – mẫu CT08
– Sổ tạm trú – sổ KT3
4) Ngoại lệ:
– Trường hợp du học sinh có hộ khẩu phía Bắc nhưng đã tốt nghiệp THCS, THPT tại phía Nam và vẫn tiếp tục cư trú cho tới nay thì du học sinh đó vẫn có thể nộp hồ sơ miễn hồ sơ nộp kèm ở trên.
Xem thêm: Xin Visa du học Hàn Quốc có khó không? Thủ tục xin Visa mới nhất |
Giai đoạn | Số tiền – Thời hạn | Ghi chú |
GĐ 1: Chi phí làm hồ sơ thủ tục đợt 1 tại Zila | 16,500,000 VNĐ Ngay sau khi ký hợp đồng |
Học viên sẽ được hoàn trả 100% khi trượt Visa |
Phí học tiếng Hàn | 5,500,000 VNĐ/ khóa tiếng Hàn du học | Các bạn học viên đóng 1 lần và học liên tục cho đến trước khi bay sang Hàn Quốc |
GĐ 2: Học phí 1 năm và phí xét hồ sơ của trường Đại học Hàn Quốc (Có thể bao gồm phí KTX) | 4.000 ~ 7.000 USD
Ngay sau khi nhận được Invoice của Trường gửi về |
Học phí sẽ được hoàn trả 100% nếu rớt visa (trừ phí xét hồ sơ tại trường, phí chuyển tiền và phí chênh lệch tỷ giá ngoại tệ nếu có) |
GĐ 3: Chi phí dịch vụ đợt 2 tại Zila | 33,000,000 VNĐ
Sau khi có kết quả visa thành công |
Chỉ đóng khi học viên đã nhận được Visa |
Trong đó phí làm dịch vụ bao gồm:
(Zila đang tư vấn cho phụ huynh và học viên)
Đăng ký visa dài hạn (thời hạn lưu trú tại Hàn Quốc từ 90 ngày trở lên) bắt buộc phải nộp giấy khám lao (giấy khám Lao có thời hạn 03 tháng)
Bệnh viện | Địa chỉ | Phí khám (VNĐ) |
Hồ Chí Minh:
Trung tâm Y khoa Phước An |
Địa chỉ: 686-688 Ba Tháng Hai, P.14, Q.10, Tp. HCM
SĐT: 028.6264.8394 |
|
Hà Nội:
Bệnh viện Lao phổi Trung Ương |
Địa chỉ: 463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
SĐT: 1900 3463 |
Tất cả học viên Zila đều được mua vé máy bay của các hãng hàng không cao cấp như: Vietnam Airlines hay Asiana Airlines với những dịch vụ tiện ích hơn hẳn các hãng hàng không giá rẻ khác (Phí vé máy bay đã trong dịch vụ Zila):
Thông thường chuyến hành trình sang Hàn Quốc mất khoảng 4-5 tiếng và khi tới Hàn Quốc gần như không có nhiều thời gian để ăn sáng. Chính vì vậy, một bữa ăn trên máy bay sẽ vô cùng cần thiết để bắt đầu cho học ngày bận rộn.
Vì những ưu điểm và chất lượng của các hãng hàng không cao cấp, Zila luôn ưu tiên để sử dụng trong dịch vụ du học Hàn Quốc.
Xem thêm: Tổng hợp chi phí du học Hàn Quốc mới nhất |
Để quá trình nhập học diễn ra thành công thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Bởi vì hồ sơ chính là tiêu chí đầu tiên trường sẽ dựa vào đánh giá các bạn. Tùy thuộc vào từng trường thì sẽ có bộ hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung vẫn yêu cầu những hồ sơ như sau:
Hiện nay, bậc Đại học ở Hàn Quốc có hơn 370 trường ở nhiều khu vực khác nhau. Phần lớn chương trình đào tạo bậc Đại học kéo dài 4 năm. Riêng ngành Y, Quân sự (không tuyển sinh sinh viên quốc tế), Kiến trúc thường yêu cầu đến 5 – 6 năm. Nhiều trường Đại học còn có chương trình đào tạo hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. Bên cạnh đó còn có các trường Cao đẳng chuyên nghiệp đào tạo 2 – 3 năm.
Những trường Đại học Hàn Quốc đào tạo đa dạng các ngành nghề. Vì vậy, các bạn du học sinh có thể tự do chọn lựa ngành mà mình muốn học.
>> Xem thêm:
|
Xem thêm: Chọn trường đại học Hàn Quốc như thế nào cho đúng khi đi du học? |
Đại học tư thục | Đại học Quốc gia |
Học phí của các trường đại học tư thục khi học chuyên ngành sẽ cao hơn đại học quốc gia một chút, nhưng chi phí học tiếng cũng sẽ khác nhau theo từng khu vực và theo từng thứ hạng của trường. Vì vậy các bạn nên tìm hiểu kỹ các trường trước khi đăng ký nhập học. | Thường học phí chuyên ngành các Trường đại học Quốc gia sẽ thấp hơn Trường tư thục. |
Trường Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교)
Hiện nay có nhiều chương trình du học Hàn khác nhau. Các yêu cầu, điều kiện cũng như ưu, nhược điểm cũng tương đối khác nhau. Hệ thống các trường Đại học tại Hàn Quốc lại khá tương đồng về quy mô cũng như chương trình đào tạo. Trước hết, bạn nên xem mình phù hợp với diện du học Hàn nào. Sau đó liệt kê những yếu tố mong muốn để có thể chọn một trường phù hợp với bản thân.
Trường đại học Hàn Quốc tiêu biểu |
Khu vực | Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW) | Học phí chuyên ngành / 1 kỳ |
SEOUL |
|||
Trường đại học Quốc Gia Seoul | Seoul | ~7.200.000 KRW | ~2.440.000 – 4.645.000 KRW |
Trường đại học Yonsei | ~7.080.000 KRW | ~3.537.000 – 6.140.000 KRW | |
Trường đại học Korea | `~7.000.000 KRW | ~4.886.000 – 6.897.000 KRW | |
Trường đại học Konkuk | ~7.200.000 KRW | ~4.031.000 – 5.643.000 KRW | |
Trường đại học Hanyang | ~6.920.000 KRW | ~4.344.000 – 6.435.000 KRW | |
Trường đại học Kookmin | ~6.200.000 KRW | ~4.017.000 – 5.958.000 KRW | |
Trường đại học ChungAng | ~6.800.000 KRW | ~4.217.000 – 5.632.000 KRW | |
Trường đại học Sejong | ~6.600.000 KRW | ~4.445.000 – 6.085.000 KRW | |
Trường đại học Soongsil | ~5.800.000 KRW | ~3.770.000 – 5.062.000 KRW | |
INCHEON, DAEJEON, DAEGU, GWANGJU, BUSAN |
|||
Trường đại học Inha | Incheon |
~5.480.000 KRW | ~3.498.000 – 4.768.000 KRW |
Trường đại học Quốc gia Incheon | ~4.800.000 KRW | 4.880.000 – 9.824.000 KRW (năm) | |
Trường đại học Chungwoon | ~4.800.000 KRW | ~3.142.000 – 4.133.000 KRW | |
Trường đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon | ~5.200.000 KRW | ~1.819.000 – 2.513.000 KRW |
Trường đại học Hannam | ~5.600.000 KRW | ~3.222.450 – 4.157.200 KRW | |
Trường đại học Mokwon | ~4.800.000 KRW | ~3.200.000 – 4.025.000 KRW | |
Trường đại học Paichai | ~4.800.000 KRW | ~3.193.000 – 4.010.000 KRW | |
Trường đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu | ~5.200.000 KRW | ~1.981.000 – 2.531.000 KRW |
Trường đại học Keimyung | ~4.800.000 KRW | ~2.955,000 – 3.609000 KRW | |
Trường đại học Daegu | ~4.800.000 KRW | ~2.882.000 – 4007.000 KRW | |
Trường đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju | ~4.800.000 KRW | ~1.855.000 – 2.454.000 KRW |
Trường đại học Gwangju | ~5.200.000 KRW | ~2.750.000 – 3.483.000 KRW | |
Trường đại học Quốc gia Pusan | Busan | ~5.600.000 KRW | ~1.503.000 – 2.495.000 KRW |
Trường đại học Donga | ~4.800.000 KRW | ~2.857.000 – 3.876.000 KRW | |
Trường đại học Youngsan | ~4.800.000 KRW | ~2.716.000 – 3.679.000 KRW | |
KHU VỰC KHÁC |
|||
Trường đại học Ajou | Gyeonggi-do | ~5.600.000 KRW | ~ 3.374.000 – 4.426.000 KRW |
Trường đại học Kyonggi | `~5.400.000 KRW | ~3.222.000 – 4.163.000 KRW | |
Trường đại học Inje | Gimhee | ~5.000.000 KRW | ~2.840.000 – 4.216.000 KRW |
Trường đại học Yeungnam | Gyeongsangbuk | ~5.200.000 KRW | ~2.913.000 – 4.514.000 KRW |
Trường đại học Quốc gia Chungbuk | Chungcheongbuk | ~5.200.000 KRW | ~1.733.000 – 2.341.000 KRW |
Trường đại học Sunmoon | Chungcheongnam | ~5.200.000 KRW | ~6.638.000 – 8.234.000 KRW (Năm) |
Các Trường khác…. | Khác | 4.800.000 ~6.000.000 KRW | … |
Một số lưu ý về chi phí du học Hàn Quốc