ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUSAN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUSAN

Ngày 21-05-2024 Lượt xem 75

Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) nằm trong danh sách top đầu các trường đại học công lập. Hiện tại, trường đang thuộc TOP 1%. Đại học Quốc gia Pusan được ví như là cái nôi đào tạo của nhóm ngành nghiên cứu và giáo dục. Đến nay, trường đã phát triển thành một trong những trung tâm đứng đầu cả nước về đào tạo và nghiên cứu. Qua bài viết này, Zila sẽ giới thiệu những thông tin chi tiết nhất về trường Đại học Quốc gia Pusan để bạn có thêm một sự lựa chọn tuyệt vời trong việc thực hiện giấc mơ du học Hàn Quốc của mình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUSAN HÀN QUỐC – 부산대학교

» Tên tiếng Hàn: 부산대학교

 

» Tên tiếng Anh: Pusan National University

» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education

» Loại hình: Công lập

» Năm thành lập: 1946

» Busan Campus: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Geumjeong-gu, Busan (Jangjeon-dong)

  • Yangsan Campus: 49, Pllionsaehak-ro, Mulgeum-eup, Yangsan-si, Gyeongsangnam-do
  • Miryang Campus: 1268-50, Samrangjin-ro, Samrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do
  • Ami Campus: 179, Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Ami-dong 1-ga)

» Website: pusan.ac.kr

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC PUSAN

I.Giới thiệu chung

Tên trường: Pusan National University(부산대학교) – Trường Top 2

Năm thành lập: 1946

Tổng số lượng sinh viên nước ngoài(năm 2023): 1114 sinh viên

Tổng số lượng sinh viên Việt Nam đã học: 75 sinh viên

Địa chỉ: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc.(Trường thuộc miền nam Hàn Quốc).

Website: www.pusan.ac.kr

 

Trường đại học Quốc gia Pusan là trong những trường  đại học Quốc gia top đầu trong nước và tọa lạc trên thành phố cảng lớn thứ 2 tại Hàn Quốc. Trường xếp thứ 18 trên ranking của đất nước xứ sở kim chi và là trường Top 2( trường chứng nhận quốc tế) theo xếp hạng năm 2024. Các khối ngành đào tạo của trường đa dạng và mạnh về các khối ngành Kỹ thuật, Xây dựng, y dược.

 

II.Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Một năm học tiếng có 04 học kỳ. Điểm học bạ THPT (cấp 3) trung bình; trên 7.0.

 1.Chương trình, lịch học trong 1 năm.

Phân loại

Nội dung

Lớp buổi sáng

09:00~12:50

Lớp buổi chiều

13:00~16:50

Cấp đào tạo

Cấp 1~6

Điều kiện lên lớp

Chuyên cần trên 80%, Điểm trung bình trên 70

 

 

 2.Học phí.

Phân loại

Học phí won

Học phí VNĐ

Ghi chú

Phí xét hồ sơ

 

 

Không hoàn trả

Học phí/kỳ

1.400.000won

26.600.000Đ

 

Học phí 1 năm

5.600.000won

106.000.000Đ

 

 

III.Đại học(chuyên ngành): Một năm có 02 học kỳ.

1.Chuyên ngành tuyển sinh và học phí.(01 học kỳ).

Lĩnh vực

Khoa/ chuyên ngành

Học phí won

Học phí

VNĐ

Phí xét hồ sơ

(của trường)

Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên

Kỹ thuật, Năng lượng, Điện tử, Chất bán dẫn, Kiến trúc, Hàng không vũ trụ, Công nghiệp đóng tàu, Thống kê, Toán, Vật lý, Sinh học, Y tá, vv

2,500,000~2,660,000

 

 

~ 49.000.000Đ

120,000won

 

     (2.300.000đ)

Khoa học xã hội, Nhân văn, kinh doanh

Kinh doanh, Quốc tế, Ngoại giao, Ngữ văn Hàn, Ngữ văn Trung, Ngữ văn Nhật, Ngữ văn Anh, Thông tin ngôn ngữ, Xã hội học, vv

1,881,000~2,000,000

 

 

 

~ 37.000.000Đ

 

2.Học bổng.

Loại học bổng

Yêu cầu & Học bổng

Nội dung

Kỳ đầu tiên

Topik 6: 100% học phí + học phí khác

Topik 4,5: 100% học phí khác

Chỉ áp dụng kì học đầu tiên

GPA

Topik 4 trở lên, điểm trung bình

Xét theo thành tích xuất sắc trở xuống

Hỗ trợ Topik

Topik 4 trở lên: 400,000

Nộp Topik sau khi nhập học

 

Ghi chú: Trường Top 2 visa phỏng vấn, trường phỏng vấn, đóng băng tài khoản ngân hàng theo quy định của trường.

-Topik4…: Đạt chứng chỉ tiếng Hàn.

-GPA : Đạt tổng số điểm thi bình quân.

 

PHÍ KÝ TÚC XÁ

1.Ký túc xá trong trường.

Loại

KTX Jayu Hall

KTX Wungbi Hall

Gới tính

Chỉ dành riêng cho nữ sinh

Chỉ dành riêng cho nam sinh

Loại phòng

Phòng đôi

Phòng đôi

Phí

1.300.000won (24.000.000Đ)/ kỳ (4 tháng)

1.250.000won (23.000.000Đ)/ kỳ

(4 tháng)

Nội thất

Giường, bàn ghế, tủ, điều hòa, internet, tủ giày, phòng tắm, vv

Tiện ích

Cung cấp 3 bữa 1 ngày(cấm nấu ăn trong KTX)

Khu nghỉ ngơi, phòng gym, phòng giặt, phòng học, cửa hàng tiện lợi.

Hình ảnh

 

2.KTX ngoài trường.

Loại

KTX LEI, Jinwung Ville

Gới tính

Chỉ dành riêng cho nữ sinh

Chỉ dành riêng cho nam sinh

Loại phòng

Phòng đơn

Phòng đôi

Phí

1.250.000won (23.000.000Đ)/ kỳ (4 tháng)

800.000won (15.000.000Đ)/ kỳ

(4 tháng)

Tiền cọc

200.000won (3.700.000Đ)/người

Nội thất

Giường, bàn ghế, tủ, điều hòa, internet, tủ giày, phòng tắm, vv

Hình ảnh

 

2. Một số điểm nổi bật về trường Đại học Quốc gia Pusan

  • Xếp hạng 5 về số lượng sinh viên tốt nghiệp trở thành CEO tại 10 công ty lớn hàng đầu Hàn Quốc
  • Xếp hạng 5 trường đại học trong BXH chỉ số danh tiếng thương hiệu tại Hàn Quốc (năm 2020 – 2021)
  • Xếp hạng 2 thực hiện dự án nghiên cứu quốc gia về BK21 FOUR tại Hàn Quốc (năm 2021)
  • Ký kết thỏa thuận trao đổi với 540 trường đại học và tổ chức đến từ 58 quốc gia
  • Cựu sinh viên nổi bật: Bae Jae Jung (Chính trị gia), Chung Ui Hwa (Cựu phát ngôn viên của Quốc hội), Han Jeong Ae (Bộ trưởng Bộ Môi trường), Jeong Mi Yeong (Thị trưởng quận Geumjeong, Busan), Jeong Myeong Hui (Thị trưởng quận Buk, Busan), You Young Min (Nguyên Bộ trưởng Bộ Khoa học và CNTT-TT, Nguyên Tham mưu trưởng), Heo Sung Tae (Diễn viên), Kang Mal Geum (Diễn viên)…

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUSAN HÀN QUỐC

Chương trình học tiếng tại Đại học Quốc gia Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được sắp xếp rất khoa học. Ngoài ra, trường còn áp dụng phương pháp giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua chương trình giao lưu văn hóa Hàn cho sinh viên quốc tế.

 

 

>> Xem thêm: Nên du học ở Seoul hay Busan?




 

>> Xem thêm: Tổng hợp 15 trường Đại học tiêu biểu tại Busan


 

wiget Chat Zalo
wiget Chat Zalo
Messenger Chat
Messenger Chat
Messenger Chat